Địa chỉ:
213/9 Nguyễn Gia Trí, P.25, Q. Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh
Zalo OA:
https://zalo.me/youpassHotline:
0355 232 833
Nền tảng tự học YouPass được
xây dựng bởi Trung tâm
© 2023 YouPass, Inc. All rights reserved.
Trang chủ
Reading
Listening
Writing
Thi thử
Menu
IELTS Writing Task 1
Cách viết dạng Mixed Charts - Đề thi ngày 06/07/2024
YouPass được lập nên bởi đội ngũ trung tâm IELTS 1984, chuyên dạy IELTS theo hướng học bản chất và tiến bộ tiếng Anh thực chất, theo hình thức Offline lại lớp và Online qua Google Meet.
Bài hướng dẫn Writing bên dưới được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên IELTS 1984, cũng chính là những người làm nên các khoá học theo hình thức Online 100% tại YouPass bạn nhé.
The charts below show the comparison of time spent, in minutes per day, by UK’s males and females on household and leisure activities in 2008.Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.
🍃🌼 Hi mọi người, hôm nay mình cùng làm bài Task 1 dạng Mixed charts với IELTS 1984 nhen. Đây là một đề thi thật cho Table & Bar Charts. Mời mọi người đọc thêm hướng dẫn viết bài từng bước như sau nhen:
Với dạng mixed charts, chúng ta sẽ nhìn vào từng biểu đồ để xác định điểm nổi bật nhất để viết ở phần overview. Vì thế, team academic IELTS 1984 chọn ra những thông tin sau cho phần overview:
- Table: hạng mục TV, video, radio là lớn nhất ở cả 2 nhóm, và số của nam nhìn chung là cao hơn nữ.
- Bar: hạng mục Cooking and washing là lớn nhất ở cả 2 nhóm, và số nữ nhìn chung là cao hơn nam
Ở bài này, vì 2 biểu đồ nói về 2 thông tin khác nhau, do đó mỗi body sẽ mô tả một biểu đồ.
- Body 1: So sánh thời gian giải trí trung bình
Mình sẽ lần lượt đi qua từng hạng mục và so sánh thời gian của nam và nữ.
- Body 2: So sánh thời gian làm việc nhà trung bình
Đầu tiên mình sẽ tả và so sánh 3 hạng mục Cooking and washing - Shopping - Clothes washing and Ironing - vì chúng có chung đặc điểm là nữ dành nhiều thời gian hơn nam. Chỉ duy nhất ở hạng mục Repair, nam giới dành thời gian nhiều hơn nữ giới, nên sẽ được tả cuối cùng.
Sau đây là cách viết từng câu trong mỗi body:
- (Câu 1) Tả thời gian nam giới xem TV, video và nghe nhạc, cao hơn 20 phút so với nữ giới.
- (Câu 2) Tả thời gian 2 giới dành cho việc đọc sách.
- (Câu 3) Người ta ít chọn chơi thể thao, đưa số liệu.
- (Câu 1) Thời gian làm việc nhà không đồng đều, tả số phút nữ giới dành để nấu ăn, gấp đôi so với nam giới.
- (Câu 2) Tương tự, tả thời gian nữ giới mua sắm và giặt là, so sánh với thời gian của cả 2 hoạt động này ở nam giới.
- (Câu 3) Ngược lại, nam giới dành nhiều thời gian sửa chữa hơn nữ giới, đưa số liệu.
Những từ chúng ta cần cố gắng đa dạng gồm:
- Hoạt động giải trí: Leisure activities || Leisure time || Recreational activities
- Việc nhà: Household chores || Housework
- Nam giới và nữ giới: Both genders || Males and females || Male / female counterparts
- Dành thời gian: Spend time doing sth / on sth || Devote / dedicate time to || Put time into || Set aside time for
The charts below show the comparison of time spent, in minutes per day, by UK’s males and females on household and leisure activities in 2008.Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.