Nền tảng tự học YouPass được
xây dựng bởi Trung tâm
© 2023 YouPass, Inc. All rights reserved.
Trang chủ
Reading
Listening
Writing
Bài mẫu 8.0+
Menu
Menu
Kiến thức nền tảng IELTS
YouPass gợi ý các cấu trúc câu trong IELTS Writing Task 2
YouPass được lập nên bởi đội ngũ trung tâm IELTS 1984, chuyên dạy IELTS theo hướng học bản chất và tiến bộ tiếng Anh thực chất, theo hình thức Offline lại lớp và Online qua Google Meet.
Bài hướng dẫn Writing bên dưới được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên IELTS 1984, cũng chính là những người làm nên các khoá học theo hình thức Online 100% tại YouPass bạn nhé.
IELTS Writing Task 2 là một trong những phần thử thách đối với các thí sinh chọn thi chứng chỉ tiếng Anh này. Bạn sẽ rất khó đạt được điểm số tốt nếu không có sự chuẩn bị phù hợp với những tiêu chuẩn của IELTS, bao gồm cả kỹ năng viết. Trong bài chia sẻ dưới đây, YouPass sẽ đem đến kiến thức liên quan đến các cấu trúc câu trong IELTS Writing Task 2, cụm từ thường gặp, bên cạnh đó là các thông tin cơ bản về phần thi IELTS Writing Task 2, tiêu chí chấm điểm... Hãy cùng YouPass tham khảo bài viết này để cải thiện kỹ năng viết Task 2 và khám phá cách luyện tập đạt band IELTS 6.5-7.0+ nhé!
Trước khi tìm hiểu về các cấu trúc câu trong IELTS Writing Task 2, chúng ta cùng xem lại một số thông tin cơ bản về phần thi này nhé:
Phân biệt IELTS Writing Task 1 và Task 2
IELTS Writing Task 2 được chấm dựa vào 4 tiêu, mỗi tiêu chí chiếm 25% số điểm. Bốn tiêu chí IELTS Writing Task 2 bao gồm:
Với các cấu trúc câu trong IELTS Writing Task 2, để đảm bảo tính mạch lạc giữa các câu trong bài viết, người viết có thể sử dụng mệnh đề quan hệ để kết nối ý. Tuy nhiên, cấu trúc này chỉ nên được áp dụng khi các câu có nội dung liên quan hoặc cùng đề cập đến một chủ đề cụ thể.
Cùng YouPass xem qua các công thức của mệnh đề quan hệ nhé!
Cấu trúc |
Ví dụ |
Mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho chủ ngữ: Subject + who/which/that + Verb 1 + Objective 1 + Verb 2 + Objective 2. |
Students who put more effort into their studies often perform better in exams. |
Mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho tân ngữ: Subject + Verb 1 + Objective 1 + who/which/that + Verb 2 + Objective 2 |
Governments invest in renewable energy sources which reduce carbon emissions effectively. |
Luyện tập IELTS Writing Task 2 cùng YouPass
Trong các cấu trúc câu trong IELTS Writing Task 2, mệnh đề danh từ (noun clause) đóng vai trò tương tự như một danh từ trong câu và thường xuất hiện trong các câu phức. Mệnh đề loại này không thể đứng riêng lẻ, mà luôn cần đi kèm với mệnh đề chính để tạo thành một câu hoàn chỉnh về ngữ pháp.
Thông thường, mệnh đề danh từ bắt đầu bằng các liên từ như if, whether hoặc các từ để hỏi như what, when, where, why, how, which, whose và that. Cùng YouPass thực hiện một vài ví dụ cho mệnh đề danh từ nhé:
Mệnh đề nhượng bộ (Clauses of concession) thường xuất hiện trong các cấu trúc câu trong IELTS Writing Task 2, đặc biệt là dạng câu phức và được dùng để thể hiện sự đối lập hoặc trái ngược với nội dung của mệnh đề chính. Các mệnh đề nhượng bộ này thường bắt đầu với các từ như although, though, despite hoặc in spite of.
Lưu ý: Khi bạn đã sử dụng một trong các trạng từ nhượng bộ này để viết câu, chúng ta sẽ không dùng thêm but để tránh sai ngữ pháp nhé!
Luyện tập và được YouPass chấm bài IELTS Writing Task 2
Đối với các cấu trúc câu trong IELTS Writing Task 2, câu bị động (Passive Voice) là loại câu mà chủ ngữ là người hoặc vật chịu tác động của hành động, không phải là người thực hiện hành động.
Cấu trúc |
Ví dụ |
Subject + be + V3/V-ed (+ by + Objective) Trong đó:
|
Từ câu chủ động sau: The government provides free health care to all citizens. → Biến đổi thành câu bị động: Free healthcare is provided to all citizens (by the government). |
Đảo ngữ (Inversion) là hiện tượng đảo vị trí của trợ động từ (hoặc động từ chính) lên trước chủ ngữ trong câu. Cấu trúc đảo ngữ trong tiếng Anh thường được dùng để nhấn mạnh một phần trong câu và tạo văn phong trang trọng. Chính vì vậy mà đảo ngữ là một trong các cấu trúc câu trong IELTS Writing Task 2 phổ biến.
Cấu trúc |
Ví dụ |
Never/Hardly ever/Seldom/Rarely + trợ động từ + Subject + Verb (“Không bao giờ” hoặc “hiếm khi” làm gì đó) |
Seldom does this solution work in real-life situations. |
Only when/Only after/Only by/Only if/Only with + N/V-ing + trợ động từ + Subject + Verb. (Nhấn mạnh điều kiện “chỉ khi/chỉ sau/chỉ bằng cách...” thì mới...) |
Only when people work together can they solve global problems. |
Not only + trợ động từ + Subject 1 + Verb 1, but + Subject 2 + also + Verb 2. (Không những... mà còn...) |
Not only did the policy reduce emissions, but it also boosted economic growth. |
Luyện IELTS Writing Task 2 mọi nơi cùng YouPass
Trong các cấu trúc câu trong IELTS Writing Task 2, cấu trúc phân từ thường dùng khi trong câu có hai hành động cùng do một chủ thể thực hiện và có liên kết về thời gian hoặc mục đích. Khi đó, bạn có thể rút gọn một mệnh đề bằng cách bỏ chủ ngữ và đưa động từ về dạng hiện tại phân từ (V-ing) hoặc quá khứ phân từ (V3/V-ed).
Cấu trúc |
Ví dụ |
Hiện tại phân từ - V-ing |
Câu gốc: Many parents support online education because they think it gives children more flexibility. → Câu rút gọn: Many parents support online education, thinking it gives children more flexibility. |
Quá khứ phân từ - V3/-ed |
Câu gốc: As the students were motivated by practical job prospects, they chose to study engineering. → Câu rút gọn: Motivated by practical job prospects, the students chose to study engineering. |
Chủ ngữ giả (dummy subject) là một it hoặc there - được dùng làm chủ ngữ trong câu, nhưng không mang nghĩa gì cụ thể, chỉ giữ vai trò giúp câu có cấu trúc ngữ pháp đầy đủ. YouPass đã tổng hợp một vài các cấu trúc câu trong IELTS Writing Task 2 dùng chủ ngữ giả cho bạn như sau:
Cùng YouPass thực hiện một số ví dụ về chủ ngữ giả trong tiếng Anh nhé!
Cấu trúc |
Ví dụ |
Chủ ngữ giả - there |
There are many reasons why young people choose to study abroad. |
Chủ ngữ giả - it |
|
Áp dụng chủ ngữ giả vào IELTS Writing Task 2 cùng YouPass
Các cấu trúc câu trong IELTS Writing Task 2 - Introduction |
||
Đưa ra bối cảnh, giới thiệu chủ đề |
In today's world, … |
Trong thế giới ngày nay, … |
Nowadays, there is a growing concern about… |
Hiện nay đang có một mối quan tâm ngày càng tăng về… |
|
It is often argued that… |
Người ta thường lập luận rằng… |
|
Over the past few years, … has become a hotly debated issue. |
Trong vài năm gần đây, … đã trở thành một vấn đề được tranh luận nhiều |
|
The question of whether… has sparked much debate. |
Câu hỏi liệu rằng… đã làm dấy lên nhiều tranh cãi |
|
Đưa ra quan điểm của người khác (ý kiến phổ biến, tranh cãi xã hội) |
Some people believe that… |
Một số người tin rằng… |
Many people argue that… |
Nhiều người cho rằng… |
|
It is commonly believed that… |
Người ta thường tin rằng… |
|
There is a widely held view that… |
Có một quan điểm phổ biến cho rằng… |
|
Some people are of the opinion that… |
Một số người có quan điểm rằng… |
|
It is often claimed that… |
Người ta thường cho rằng… |
|
Opponents/supporters of… often argue that… |
Những người phản đối/ủng hộ… thường lập luận rằng… |
|
Thể hiện quan điểm cá nhân |
I personally believe that… |
Cá nhân tôi tin rằng… |
From my perspective, … |
Theo quan điểm của tôi… |
|
In my opinion, … |
Theo ý kiến của tôi… |
|
I am convinced that… |
Tôi tin rằng… |
|
I would argue that… |
Tôi cho rằng… |
|
As far as I’m concerned, … |
Theo những gì tôi quan tâm… |
Sử dụng các cụm từ hợp lý trong Introduction IELTS Writing Task 2 cùng YouPass.vn
Các cấu trúc câu trong IELTS Writing Task 2 - BODY |
||
Nêu luận điểm |
To start with/To begin with, … |
Trước hết/Để bắt đầu thì… |
First of all, one advantage is that… |
Trước hết, một lợi ích là… |
|
Secondly,... Thirdly,... |
Thứ hai,… Thứ ba,… |
|
Another drawback is that … |
Một bất lợi khác là… |
|
Furthermore, …/In addition, …/Additionally, |
Hơn nữa/Ngoài ra/Thêm vào đó,... |
|
Trình bày quan điểm và đưa ra ví dụ |
This is because… |
Đó là bởi vì |
For instance/For example/To illustrate, … |
Ví dụ,.../Chẳng hạn như, …/Để minh hoạ, … |
|
A clear example of this is… |
Một ví dụ rõ ràng cho điều này là… |
|
This can be seen in the case of… |
Điều này có thể thấy qua trường hợp của… |
|
… is a typical example of this trend |
… là một ví dụ điển hình cho xu hướng này |
|
In terms of noun/gerund… |
Xét về …/Về mặt … |
|
When it comes to + noun/gerund… |
Khi nói đến …/Xét đến việc … |
|
Chỉ ra hệ quả |
As a result, … As a result of … |
Kết quả là… |
As a consequence, …/Consequently, … |
Vì vậy, … |
|
Therefore, .../Thus, … |
Do đó, …/Do vậy, … |
|
This leads to…/This results in… |
Điều này dẫn đến … |
|
One consequence of this is that… |
Hệ quả của việc này chính là … |
|
Thể hiện sự đối lập |
However, …/Nevertheless/Nonetheless, … |
Tuy nhiên, …/Dù sao đi nữa, … |
On the other hand, … |
Mặt khác, … |
|
In contrast, … |
Trái lại, … |
|
While it is true that…, it should also be noted that… |
Trong khi đúng thật là ., nhưng cũng nên nhớ rằng… |
Thoải mái luyện tập và cải thiện IELTS Writing Task 2 tại YouPass.vn
Các cấu trúc câu trong IELTS Writing Task 2 - Conclusion |
|
In short, …/In summary, … |
Tóm lại |
To sum up, …/In conclusion, … |
Kết luận lại, tóm lại |
To draw the conclusion… |
Rút ra kết luận… |
By and large… |
Nhìn chung |
Taking everything into consideration, … |
Khi xem xét tất cả các khía cạnh… |
All things considered, … |
Sau khi cân nhắc mọi vấn đề… |
Weighing up both sides of the argument, … |
Cân nhắc cả hai phía của lập luận… |
The advantages of… outweigh the disadvantages… |
Lợi ích của… vượt trội hơn so với bất lợi… |
Khi luyện tập IELTS Writing Task 2, chắc hẳn bạn sẽ cần rất nhiều nguồn tài liệu tham khảo và không gian luyện tập thông minh để tối đa hoá khả năng phát triển của chính mình. Hiểu được mong muốn đó, YouPass luôn sẵn sàng hỗ trợ, giúp hành trình chinh phục IELTS Writing của bạn trở nên hiệu quả hơn, thông qua:
Ngoài ra, nếu bạn vẫn cứ mãi loay hoay với IELTS Writing 5.0-6.0 và không thể tăng band, hãy tham khảo khóa học IELTS Writing Task 2 - Aim 6.5/7.0++ cùng YouPass nhé:
Khoá học IELTS Writing Task 2 Aim 6.5, 7.0+ tại YouPass
Việc sử dụng đa dạng và phù hợp các cấu trúc câu trong IELTS Writing Task 2 là một điểm cộng lớn cho tiêu chí Grammatical Range and Accuracy (GRA), giúp chúng ta dễ dàng nâng band điểm IELTS hơn. Bên cạnh yếu tố ngữ pháp, việc sử dụng các cụm từ nâng cao và có tính ứng dụng cao cũng sẽ giúp bạn bức phá điểm số hiệu quả. Qua bài viết về các cấu trúc câu trong IELTS Writing Task 2, YouPass tin rằng bạn đã có được những thông tin cần thiết nhất trước khi học và luyện tập phần thi này. Bạn cùng YouPass luyện tập thường xuyên và đúng cách để cải thiện kỹ năng IELTS Writing nhé!